Đăng nhập

admin

em có thể nộp cho bên anh, bên anh sẽ hỗ trợ em về thủ tục thi để đạt kết quả tốt nhất

 

admin

Nếu đã có bằng lái B2 thì bạn không phải thi lý thuyết mà test qua thực hành, theo chính sách mới thì 1 bằng có giá trị cả luôn xe máy

 

admin

Nếu muốn mua bằng thì hiện tại không mua được mà sẽ hỗ trợ Học viên để tỉ lệ độ 90%, cụ thể có thể gọi theo Hotline: 0983400327

 

admin

Được em ak, không cần giấy hẹn cũng lấy được nhé

 

01276093999

Mình đả thi lấy bằng lái xe mô tô đến ngày hẹn lấy bằng rồi nhưng mình mất giấy hẹn vậy mình có thể liên hệ ở đâu để lấy và thủ...

 

0985501144

toi muon mua bang thang dc k.gia bao nhieu vi toi k co thoi gian thi

 
Xem toàn bộ

    KĨ NĂNG THI THỰC HÀNH Ô TÔ

KĨ NĂNG THI THỰC HÀNH Ô TÔ


KĨ NĂNG THI THỰC HÀNH BẰNG B2

Từ khóa
Danh mục

  THI BẰNG LÁI XE HẠNG A1

THI BẰNG LÁI THỰC HÀNH ÔTÔ

Nhập khoảng giá USD : Từ         đến         

ĐÂY LÀ TẬP SÁCH VỀ 405 Câu hỏi sát hạch lái xe

BẠN VUI LÒNG TẢI VỀ:

Download : http://www.mediafire.com/?jm2jco3w2ot

ví dụ như

Câu hỏi lý thuyết Ô tô

Câu 1: KHÁI NIỆM “ĐƯỜNG BỘ” ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG?

A – Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ.
B – Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

Câu 2: KHÁI NIỆM “CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ” ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG?

A – Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách.
B – Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, hệ thống thoát nước, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách và các công trình, thiết bị phụ trợ khác.

Câu 3: KHÁI NIỆM “PHẦN ĐƯỜNG XE CHẠY” ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG ?

A – Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.
B – Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để đảm bảo an toàn giao thông.
C – Cả hai ý trên

Câu 4: KHÁI NIỆM “LÀN ĐƯỜNG” ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG ?

A – Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường.
B – Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

Câu 5: KHÁI NIỆM “KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ” ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG ?

A – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
B – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
C – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.

Câu 6: KHÁI NIỆM “DẢI PHÂN CÁCH” ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG ?

A – Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt
B – Là bộ phận của đường để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
C – Cả hai ý trên

Câu 7: CÓ MẤY LOẠI DẢI PHÂN CÁCH ?

A – Loại cố định.
B – Loại di động.
C – Cả hai loại trên.

Câu 8: TRONG LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHÁI NIỆM “ĐƯỜNG CAO TỐC” ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG ?

A – Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác.
B – Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ, không giao cắt cùng mức với đường khác.

Câu 9: “PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ” GỒM NHỮNG LOẠI NÀO ?

A – Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
B – Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ; phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng.
C – Cả hai loại trên.

Câu 10: “PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ” GỒM NHỮNG LOẠI NÀO ?

A – Ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy.
B – Ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.

Câu 11: “PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THÔ SƠ ĐƯỜNG BỘ” GỒM NHỮNG LOẠI NÀO ?

A – Những loại xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lô, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
B – Những loại xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lô, và các loại xe tương tự.
C – Những loại xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lô, xe đạp thồ và các loại xe tương tự.

Câu 12: “PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ” GỒM NHỮNG LOẠI NÀO ?

A – Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
B – Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
C – Xe máy chuyên dùng.
D – Cả ba loại nêu trên

Câu 13: “NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ” GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?

A – Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
B – Người điều khiển, dẫn dắt súc vật.
C – Người đi bộ trên đường bộ,
D – Cả ba thành phần nêu trên.

Câu 14: “NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG” GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?

A – Người điều khiển xe cơ giới.
B – Người điều khiển xe thô sơ.
C – Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
D – Cả ba thành phần nêu trên.

Câu 15: “NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG” GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?

A – Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
B – Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Câu 16: NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG PHẢI LÀM GÌ ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ?

A – Phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông, phải giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác.
B – Đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường quy định và chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
C – Luôn luôn đi bên phải theo chiều đi của mình, phải giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác.

Câu 17: BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ LÀ TRÁCH NHIỆM CỦA AI ?

A – Là trách nhiệm của Ngành Giao thông vận tải.
B – Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội.
C – Là trách nhiệm của Cảnh sát giao thông.

Câu 18: KHÁI NIỆM “XE QUÁ TẢI” ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG ?

A – Xe quá tải là xe có tổng trọng lượng bao gồm trọng lượng của xe và hàng vượt quá năng lực chịu tải của cầu hoặc xe có tải trọng trục đơn vượt quá năng lực chịu tải của mặt đường.
B – Xe quá tải là xe có tổng trọng lượng bao gồm trọng lượng của xe và hàng vượt quá năng lực chịu tải của cầu hoặc vượt quá năng lực chịu tải của mặt đường.
C – Xe quá tải là xe có tổng trọng lượng bao gồm trọng lượng của xe và hàng vượt quá năng lực chịu tải của cầu hoặc xe có tải trọng quá năng lực chịu tải của mặt đường.

Câu 19: NGƯỜI LÁI XE ĐANG ĐIỀU KHIỂN XE TRÊN ĐƯỜNG MÀ TRONG MÁU CÓ NỒNG ĐỘ CỒN VƯỢT QUÁ BAO NHIÊU THÌ BỊ NGHIÊM CẤM ?

A – Nồng độ cồn vượt quá 60 miligam/100mililít máu.
B – Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100mililít máu.
C – Nồng độ cồn vượt quá 100 miligam/100mililít máu.

Câu 20: NGƯỜI LÁI XE ĐANG ĐIỀU KHIỂN XE TRÊN ĐƯỜNG MÀ TRONG KHÍ THỞ CÓ NỒNG ĐỘ CỒN VƯỢT QUÁ BAO NHIÊU THÌ BỊ NGHIÊM CẤM ?

A – Nồng độ cồn vượt quá 40 miligam/1lít khí thở.
B – Nồng độ cồn vượt quá 60 miligam/1lít khí thở.
C – Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/1lít khí thở.

Câu 21: NGƯỜI LÁI XE VÀ NHỮNG NGƯỜI LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG PHẢI CÓ TRÁCH NHIỆM GÌ ?

A – Dừng ngay xe lại; giữ nguyên hiện trường; cấp cứu người bị tai nạn và phải có mặt khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu; cung cấp thông tin xác thực vụ tai nạn cho cơ quan công an.
B – Ở lại nơi xảy ra tai nạn cho đến khi người của cơ quan công an đến, trừ trường hợp người lái xe cũng bị thương phải đưa đi cấp cứu hoặc vì lý do bị đe dọa đến tính mạng, nhưng phải đến trình báo ngay với cơ quan công an nơi gần nhất.
C – Cả hai trách nhiệm trên.

Câu 22: NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG PHẢI ĐI NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG QUY TẮC GIAO THÔNG ?

A – Đi bên phải theo chiều đi của mình; phải giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác.
B – Đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường quy định; chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
C – Đi đúng phần đường quy định; chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

Câu 23: BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ GỒM NHỮNG NHÓM NÀO, Ý NGHĨA CỦA TỪNG NHÓM ?

A – Nhóm biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; nhóm biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.
B – Nhóm biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành; nhóm biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết.
C – Nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.
D – Tất cả các nhóm nêu trên.

Câu 24: NGƯỜI LÁI XE PHẢI LÀM GÌ KHI ĐIỀU KHIỂN XE VÀO ĐƯỜNG CAO TỐC ?

A – Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường.
B – Khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài.
C – Nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào các làn đường của đường cao tốc.
D – Tất cả các ý nêu trên.

Câu 25: NGƯỜI LÁI XE PHẢI LÀM GÌ KHI ĐIỀU KHIỂN XE RA KHỎI ĐƯỜNG CAO TỐC ?

A – Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc.
B – Phải thực hiện chuyển ngay sang các làn đường phía bên trái hoặc bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc.

Câu 26: KHI ĐIỀU KHIỂN XE TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC, NHỮNG VIỆC LÀM NÀO KHÔNG CHO PHÉP ?

A – Không được cho xe chạy ở phần lề đường, không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường.
B – Không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường.

Câu 27: NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRONG HẦM ĐƯỜNG BỘ NGOÀI VIỆC PHẢI TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC GIAO THÔNG CÒN PHẢI THỰC HIỆN NHỮNG QUY ĐỊNH NÀO GHI DƯỚI ĐÂY ?

A – Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng, xe thô sơ phải có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở những nơi quy định; không được quay đầu xe, lùi xe.
B – Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở những nơi quy định; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; không được quay đầu xe, lùi xe.
C – Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở những nơi quy định; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép.

Câu 28: TRƯỜNG HỢP XE KÉO XE VÀ XE KÉO RƠ MOÓC, NHỮNG HÀNH VI NÀO BỊ CẤM ?

A – Xe kéo rơ moóc, xe sơ mi rơ moóc kéo theo rơ moóc hoặc xe khác.
B – Chở người trên xe được kéo.
C – Xe ô tô kéo theo xe thô sơ, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường.
D – Tất cả các ý nêu trên.

Câu 29: NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG KHI PHÁT HIỆN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ BỊ HƯ HỎNG HOẶC BỊ XÂM HẠI, PHẢI CÓ NHỮNG NGHĨA VỤ GÌ ?

A – Kịp thời báo cáo cho chính quyền địa phương.
B – Kịp thời báo cho cơ quan quản lý đường bộ hoặc cơ quan công an nơi gần nhất, để xử lý.
C – Trong trường hợp cần thiết có biện pháp báo hiệu ngay cho người tham gia giao thông biết.
D – Tất cả những nghĩa vụ trên.

Câu 30: NHỮNG NGƯỜI CÓ MẶT TẠI NƠI XẢY RA TAI NẠN GIAO THÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM GÌ ?

A – Bảo vệ hiện trường, giúp đỡ, cứu chữa kịp thời, bảo vệ tài sản của người bị nạn.
B – Báo tin ngay cho cơ quan công an hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
C – Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan công an.
D – Tất cả 3 trách nhiệm nêu trên.

Câu 31: TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, KHI HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG TRÁI VỚI HIỆU LỆNH CỦA ĐÈN HOẶC BIỂN BÁO THÌ NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG PHẢI CHẤP HÀNH THEO HIỆU LỆNH NÀO ?

A – Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B – Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
C – Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.

Câu 32: KHI Ở MỘT KHU VỰC ĐỒNG THỜI CÓ ĐẶT BIỂN BÁO HIỆU CỐ ĐỊNH VÀ BIỂN BÁO HIỆU TẠM THỜI MÀ Ý NGHĨA HIỆU LỰC KHÁC NHAU, THÌ NGƯỜI LÁI XE PHẢI CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA BIỂN NÀO ?

A – Biển báo hiệu cố định.
B – Biển báo hiệu tạm thời.

Câu 33: CƠ QUAN NÀO QUY ĐỊNH TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ ?

A – Bộ Giao thông vận tải.
B – Cục Đường bộ Việt Nam.
C – Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh, thành phố.
D – Cảnh sát giao thông.

Câu 34: TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT, XE QUÁ TẢI TRỌNG, QUÁ KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ KHI LƯU HÀNH PHẢI XIN GIẤY PHÉP CỦA CƠ QUAN NÀO ?

A – Cơ quan Cảnh sát giao thông có thẩm quyền.
B – Cơ quan Quản lý giao thông có thẩm quyền.
C – Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Câu 35: HAI XE ĐI NGƯỢC CHIỀU NHƯỜNG ĐƯỜNG KHI TRÁNH NHAU NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG QUY TẮC GIAO THÔNG ?

A – Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
B – Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc.
C – Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe kia đi.
D – Tất cả các ý nêu trên.

Câu 36: BAN ĐÊM, XE CƠ GIỚI ĐI NGƯỢC CHIỀU GẶP NHAU, ĐÈN CHIẾU SÁNG PHẢI SỬ DỤNG NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG QUY TẮC GIAO THÔNG ?

A – Chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa.
B – Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.

Câu 37: XE CƠ GIỚI 2 – 3 BÁNH CÓ ĐƯỢC KÉO ĐẨY NHAU HOẶC VẬT GÌ KHÁC TRÊN ĐƯỜNG KHÔNG ?

A – Được phép.
B – Tùy trường hợp.
C – Tuyệt đối không.

Câu 38: TRONG KHU DÂN CƯ, Ở NƠI NÀO CHO PHÉP NGƯỜI LÁI XE QUAY ĐẦU XE ?

A – Ở nơi có đường giao nhau và những chỗ có biển báo cho phép quay đầu xe.
B – Ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy hai chiều.
C – Ở bất kỳ nơi nào.

Câu 39: Ở NHỮNG NƠI NÀO CẤM QUAY ĐẦU XE ?

A – Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
B – Trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt.
C – Đường hẹp, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất.
D – Tất cả các trường hợp nêu trên.

Câu 40: KHI LÙI XE NGƯỜI LÁI PHẢI LÀM GÌ ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN ?

A – Quan sát phía sau và cho lùi xe.
B – Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.
C – Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

Câu 41: Ở NHỮNG NƠI NÀO CẤM LÙI XE ?

A – Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
B – Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao cắt đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ.
C – Tất cả những trường hợp nêu trên.

Câu 42: TRÊN ĐƯỜNG CÓ NHIỀU LÀN ĐƯỜNG CHO XE CHẠY CÙNG CHIỀU ĐƯỢC PHÂN BIỆT BẰNG VẠCH KẺ PHÂN LÀN ĐƯỜNG, NGƯỜI LÁI XE CHO XE CHẠY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG QUY TẮC GIAO THÔNG ?

A – Cho xe chạy trên bất kỳ làn đường nào, khi chuyển làn phải có đèn tín hiệu báo trước, phải bảo đảm an toàn.
B – Phải cho xe chạy trong một làn đường và chỉ được phép chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.

Câu 43: TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT PHẢI DÙNG XE VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐỂ CHỞ NGƯỜI THÌ CƠ QUAN NÀO QUY ĐỊNH ?

A – Chính phủ.
B – Bộ Giao thông vận tải.
C – Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 44: KHI VƯỢT XE KHÁC PHẢI ĐẢM BẢO NHỮNG ĐIỀU KIỆN GÌ ?

A – Không có chướng ngại vật ở phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.
B – Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải; xe vượt phải vượt về bên trái (trừ các trường hợp đặc biệt)
C – Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi, trong đô thị và khu vực đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
D – Tất cả những điều kiện nêu trên.

Câu 45: KHI ĐIỀU KHIỂN XE CHẠY TRÊN ĐƯỜNG BIẾT CÓ XE SAU XIN VƯỢT NẾU ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN NGƯỜI LÁI XE PHẢI LÀM GÌ ?

A – Giảm tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt. Không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
B – Cho xe tránh về bên phải mình và ra hiệu cho xe sau vượt. Nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết. Cấm xe bị vượt gây trở nngại cho xe xin vượt.
C – Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

Câu 46: XE SAU CÓ THỂ VƯỢT LÊN BÊN PHẢI XE KHÁC ĐANG CHẠY PHÍA TRƯỚC TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO ?

A – Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái.
B – Khi xe điện đang chạy giữa đường
C – Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.
D – Tất cả những trường hợp trên.

Câu 47: KHI ĐANG CHẠY DƯỚI GẦM CẦU VƯỢT, ĐƯỜNG VÒNG, ĐẦU DỐC NGƯỜI LÁI XE MUỐN VƯỢT XE KHÁC THÌ PHẢI XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO ?

A – Nháy đèn pha kết hợp với tín hiệu còi cho xe trước biết để xe mình vượt.
B – Tuyệt đối không được vượt.

Câu 48: TẠI NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO CẮT ĐƯỜNG BỘ QUYỀN ƯU TIÊN THUỘC VỀ PHƯƠNG TIỆN NÀO ?

A – Xe nào bên phải không bị vướng thì được quyền đi trước.
B – Xe nào ra hiệu xin đường trước thì xe được đi trước.
C – Quyền ưu tiên thuộc về các phương tiện đường sắt.

Câu 49: TẠI NƠI ĐƯỜNG BỘ GIAO CẮT ĐƯỜNG SẮT CHỈ CÓ ĐÈN TÍN HIỆU HOẶC CHUÔNG BÁO HIỆU, KHI ĐÈN TÍN HIỆU MÀU ĐỎ ĐÃ BẬT SÁNG HOẶC CÓ TIẾNG CHUÔNG BÁO HIỆU, NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG PHẢI DỪNG LẠI VÀ GIỮ KHOẢNG CÁCH TỐI THIỂU BAO NHIÊU MÉT TÍNH TỪ RAY GẦN NHẤT ?

A – 5,00 m
B – 3,00 m
C – 4,00 m
D – 2,00 m

Câu 50: KHI QUA ĐƯỜNG GIAO NHAU, THỨ TỰ ƯU TIÊN XE NÀO ĐƯỢC ĐI TRƯỚC LÀ ĐÚNG QUY TẮC GIAO THÔNG ?

A – Xe cứu thương đang chở bệnh nhân cấp cứu hoặc đi đón bệnh nhân cấp cứu, đoàn xe tang.
B – Xe quân sự, xe công an nhân dân đi làm nhiệm vụ đặc biệt khẩn cấp, đoàn xe có cảnh sát đi dẫn đường.
C – Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.

Câu 51: TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU CÓ BÁO HIỆU ĐI THEO VÒNG XUYẾN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN PHẢI NHƯỜNG ĐƯỜNG NHƯ THẾ NÀO ?

A – Ưu tiên bên phải.
B – Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
C – Phải nhường đường cho xe đi bên trái.

Câu 52: TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN VÀ ĐƯỜNG ƯU TIÊN HOẶC GIỮA ĐƯỜNG NHÁNH VÀ ĐƯỜNG CHÍNH NGƯỜI LÁI XE PHẢI XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO ?

A – Nhường đường cho xe chạy ở bên phải mình tới.
B – Nhường đường cho xe chạy ở bên trái mình tới.
C – Nhường đường cho xe chạy trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

Câu 53: NHỮNG LOẠI XE NÀO KHI ĐI LÀM NHIỆM VỤ KHẨN CẤP CÓ TÍN HIỆU CÒI, CỜ, ĐÈN THEO QUY ĐỊNH, KHÔNG BỊ HẠN CHẾ TỐC ĐỘ, CÓ THỂ ĐI VÀO ĐƯỜNG NGƯỢC CHIỀU, CÁC ĐƯỜNG KHÁC CÓ THỂ ĐI ĐƯỢC VÀ CHỈ PHẢI TUÂN THEO CHỈ DẪN CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG ?

A – Xe chữa cháy, xe hộ đê, xe công an, xe quân sự.
B – Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường, xe đang làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai hoặc tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
C – Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường, xe đang làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai theo quy định của pháp luật.

Câu 54: KHI CÓ TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN, MỌI NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG PHẢI LÀM GÌ ?

A – Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường.
B – Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường để nhường đường cho xe ưu tiên. Cấm các hành vi gây cản trở xe ưu tiên.
C – Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Cấm các hành vi gây cản trở xe ưu tiên.

Câu 55: KHI GẶP MỘT ĐOÀN XE, MỘT ĐOÀN NGƯỜI CÓ TỔ CHỨC, NGƯỜI LÁI XE CÓ ĐƯỢC PHÉP CHO XE CHẠY CẮT NGANG KHÔNG ?

A – Không được phép.
B – Được phép

Câu 56: XE KÉO NHAU TRÊN ĐƯỜNG ĐÈO DỐC, QUA PHÀ, CẦU PHAO HOẶC CẦU TREO NẾU BỘ PHẬN HÃM CỦA XE ĐƯỢC KÉO ĐÃ MẤT HIỆU LỰC THÌ PHẢI DÙNG CÁCH NÀO ĐỂ KÉO NHAU ?

A – Dùng dây cáp có độ dài 10 m.
B – Dùng dây cáp có độ dài 5 m.
C – Dùng thanh nối cứng.

Câu 57: NGƯỜI LÁI XE PHẢI GIẢM TỐC ĐỘ ĐẾN MỨC KHÔNG NGUY HIỂM (CÓ THỂ DỪNG LẠI MỘT CÁCH AN TOÀN) TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP NÀO ?

A – Khi có báo hiệu hạn chế tốc độ hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi tầm nhìn bị hạn chế.
B – Khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao cắt đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề, trơn trượt, cát bụi.
C – Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, nơi tập trung đông người, nơi đông dân, có nhà cửa gần đường.
D – Tất cả các hành vi trên.

Câu 58: XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, XE ĐẠP KHÔNG ĐƯỢC XẾP HÀNG HÓA, HÀNH LÝ VƯỢT QUÁ PHÍA SAU ĐÈO HÀNG LÀ BAO NHIÊU MÉT ?

A – 0,50 mét.
B – 0,40 mét.
C – 0,30 mét.

Câu 59: XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY LƯU THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ, TRƯỜNG HỢP NÀO GHI DƯỚI ĐÂY SỬ DỤNG GƯƠNG CHIẾU HẬU VI PHẠM LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ?

A – Có 1 bên trái có tác dụng.
B – Có đủ 2 gương có tác dụng.
C – Không có gương.

Câu 60: KHI ĐIỀU KHIỂN XE CHẠY TRÊN ĐƯỜNG NGƯỜI LÁI XE CẦN MANG THEO CÁC LOẠI GIẤY TỜ GÌ VỀ NGƯỜI VÀ XE ?

A – Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy lưu hành xe.
B – Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy vận chuyển, chứng minh thư nhân dân.
C – Lệnh vận chuyển, đăng ký xe; giấy phép lưu hành xe.
D – Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có)

Câu 61: TRONG ĐÔ THỊ VÀ KHU ĐÔNG DÂN CƯ, NGOÀI CÁC XE ƯU TIÊN ĐANG ĐI LÀM NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, TRƯỜNG HỢP NÀO DƯỚI ĐÂY XE KHÔNG ĐƯỢC BẤM CÒI ?

A – Khi qua nơi đông người tụ họp, đi lại trên đường.
B – Khi qua nơi có trường học trẻ em đi lại trên đường.
C – Từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau.
D – Khi qua ngã ba, ngã tư, trong thành phố, thị xã, thị trấn đông người qua lại.

Câu 62: KHI GẶP MỘT ĐOÀN XE, MỘT ĐOÀN XE TANG HAY MỘT ĐOÀN NGƯỜI CÓ TỔ CHỨC ĐI THEO HÀNG NGŨ, NGƯỜI LÁI XE PHẢI XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG QUY TẮC GIAO THÔNG ?

A – Bóp còi, rú ga để cắt ngang qua.
B – Không được cắt ngang qua đoàn xe, đoàn người.
C – Báo hiệu và từ từ cho xe đi qua để đảm bảo an toàn.

Câu 63: KHI MUỐN QUAY ĐẦU XE TRONG TRƯỜNG HỢP XE ĐANG ĐI TRÊN CẦU, GẦM CẦU VƯỢT, ĐƯỜNG NGẦM HAY KHU VỰC ĐƯỜNG SẮT GIAO CẮT ĐƯỜNG BỘ, NGƯỜI LÁI XE PHẢI LÀM GÌ ?

A – Không được quay đầu xe.
B – Lợi dụng chỗ trộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
C – Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.

Câu 64: CƠ QUAN NÀO QUY ĐỊNH CÁC ĐOẠN ĐƯƠNG CẤM ĐI, ĐƯỜNG ĐI MỘT CHIỀU, NƠI CẤM DỪNG, CẤM ĐỖ, CẤM QUAY ĐẦU XE LẮP ĐẶT BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ?

A – Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B – Cơ quan quản lý giao thông vận tải.
C – Cảnh sát giao thông – Trật tự.
D – Thanh tra bảo vệ công trình giao thông.

Câu 65: KHI QUA PHÀ, QUA CẦU PHAO NGƯỜI LÁI XE PHẢI LÀM GÌ BẢO ĐẢM AN TOÀN ?

A – Khi đến bến phà, cầu phao các loại xe phải xếp hàng trật tự, đúng nơi quy định, không làm cản trở giao thông,
B – Khi xuống phà, đang ở trên phà và khi lên bến, mọi người phải xuống xe, trừ người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, người bệnh, người già yếu và người tàn tật.
C – Các loại xe cơ giới phải xuống phà trước, xe thô sơ, người xuống phà sau; khi lên bến, người lên trước, các phương tiện giao thông lên sau theo hướng dẫn của người điều khiển giao thông.
D – Tất cả các trường hợp trên.

Câu 66: KHI TẬP LÁI XE CƠ GIỚI, NGƯỜI LÁI XE PHẢI ĐẢM BẢO NHỮNG YÊU CẦU GÌ ?

A – Khi tập lái xe trên đường công cộng người lái xe phải có giấy phép tập lái xe và giáo viên dạy lái ngồi bên cạnh.
B – Phải có biển “Tập lái” gắn ở phía trước và phía sau xe theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
C – Các xe ô tô chuyên dùng vào việc giảng dạy lái xe phải trang bị thêm bộ hãm phụ và gương chiếu hậu để giáo viên sử dụng khi cần thiết.
D – Tất cả các trường hợp trên.

Câu 67: NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE Ô TÔ TẢI, MÁY KÉO CÓ TRỌNG TẢI TỪ 3,5 TẤN TRỞ LÊN; Ô TÔ CHỞ NGƯỜI TỪ 10 ĐẾN 30 CHỖ (HẠNG C, D) PHẢI ĐỦ BAO NHIÊU TUỔI ?

A – 25 tuổi.
B – 21 tuổi.
C – 20 tuổi.

Câu 68: NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÔ TÔ HAI BÁNH, BA BÁNH CÓ DUNG TÍCH XI LANH TỪ 50CM3 TRỞ LÊN PHẢI ĐỦ BAO NHIÊU TUỔI ?

A – 16 tuổi.
B – 18 tuổi.
C – 20 tuổi.

Câu 69: TẠI NƠI CÓ CẮM BIỂN BÁO “TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP” NHỮNG LOẠI XE NÀO ĐƯỢC CHẠY VỚI TỐC ĐỘ VƯỢT QUÁ SỐ GHI TRÊN BIỂN BÁO ?

A – Không loại xe nào.
B – Xe chữa cháy, xe hộ đê, xe công an, xe quân sự.
C – Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương.
D – Các loại xe ưu tiên theo quy định tại Điều 20 Luật giao thông đường bộ.

Câu 70: NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN, NGƯỜI NGỒI TRÊN XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH, XE GẮN MÁY PHẢI ĐỘI MŨ BẢO HIỂM KHI ĐI TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ NÀO ?

A – Khi đi trên các tuyến đường trong thành phố, thị xã, thị trấn.
B – Khi đi trên các tuyến quốc lộ.
C – Khi đi trên các tuyến đường bộ có quy định phải đội mũ bảo hiểm.

Câu 71: MỌI HÀNH VI VI PHẠM LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO ?

A – Phải được xử lý nghiêm minh.
B – Phải được xử lý kịp thời.
C – Phải được xử lý đúng pháp luật.
D – Cả ba ý trên.

Câu 72: XE GẮN MÁY, MÔ TÔ 2 BÁNH ĐƯỢC CHỞ NHIỀU NHẤT LÀ MẤY NGƯỜI ?

A – Hai người kể cả người lái.
B – Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và một trẻ em.
C – Ngoài người lái xe được chở thêm hai người lớn trong trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu hoặc áp giải người phạm tội.
D – Cả ý hai và ý ba.

Câu 73: XE VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP CHỞ NGƯỜI TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO ?

A – Xe chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; xe chở cán bộ chiến sĩ của lực lượng vũ trang đi làm nhiệm vụ; xe chở người bị nạn đi cấp cứu.
B – Xe chở công nhân duy tu bảo dưỡng đường bộ; xe tập lái chở người đi thực hành lái xe; xe chở người đi diễu hành theo đoàn và một số trường hợp khác do Chính phủ quy định.
C – Được chở người trong các trường hợp trên.

Câu 74: CƠ QUAN NÀO QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG ?

A – Chính phủ.
B – Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C – Bộ Giao thông vận tải.

Câu 75: TRONG THÀNH PHỐ, ĐÔ THỊ NGƯỜI LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ PHẢI THỰC HIỆN NHƯỜNG ĐƯỜNG CHO NGƯỜI ĐI BỘ VÀ XE CƠ GIỚI KHÁC NHƯ THẾ NÀO ?

A – Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ ngang qua đường.
B – Nhường đường cho xe cơ giới có tốc độ cao, cho xe sau xin vượt.
C – Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới, nhường đường cho xe ưu tiên, cho xe từ bên phải đến, cho xe đi ở bên trái vòng xuyến.
D – Tất cả những trường hợp trên.

Câu 76: KHI ĐIỀU KHIỂN XE QUA CẦU, QUA PHÀ CẦN CHÚ Ý NHỮNG ĐIỂM GÌ ?

A – Chấp hành nghiêm chỉnh các biển báo hiệu, tín hiệu nếu có.
B – Phải tuyệt đối tuân thủ theo sự điều khiển chỉ dẫn của người gác cầu hoặc nhân viên bến phà.
C – Cả 2 ý nêu trên.

Câu 77: CÁC XE Ô TÔ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ PHẢI BẢO ĐẢM CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NÀO TRONG CÁC ĐIỀU GHI DƯỚI ĐÂY ?

A – Kính chắn gió, kính cửa phải là loại kính an toàn, bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển.
B – Có đủ hệ thống hãm và hệ thống chuyển hướng có hiệu lực, tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe có còi với âm lượng đúng tiêu chuẩn.
C – Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói, các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
D – Tất cả những điều ghi trên.

Câu 78: XE Ô TÔ THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG PHỐ CÓ BẮT BUỘC PHẢI CÓ BỘ PHẬN GIẢM THANH, GIẢM KHÓI KHÔNG ?

A – Không bắt buộc.
B – Bắt buộc.

Câu 79: XE Ô TÔ THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG PHẢI CÓ CÁC LOẠI ĐÈN GÌ ?

A – Đèn chiếu sáng gần và xa.
B – Đèn soi biển số.
C – Đèn báo hãm và đèn tín hiệu.
D – Có đủ các loại đèn ghi trên.

Câu 80: HÃY NÊU YÊU CẦU CỦA KÍNH CHẮN GIÓ, KÍNH CỬA Ô TÔ ?

A – Là loại kính an toàn, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển. Kính chắn gió phía trước phải trong suốt.
B – Là loại kính trong suốt, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển về phía trước mặt và hai bên.
C – Cả hai ý nêu trên.

Câu 81: TIÊU CHUẨN AN TOÀN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI BÁNH LỐP LẮP CHO XE Ô TÔ ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO ?

A – Đúng kích cỡ, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe, đủ số lượng, đủ áp suất, không phồng rộp, không nứt vỡ và không mòn tới sợi mành.
B – Bánh dẫn hướng không dùng lốp đắp, cùng kiểu hoa lốp.
C – Chiều cao hoa lốp không được nhỏ hơn 1,6mm đối với ô tô con, 2 mm đối với ô tô khách, 1mm đối với ô tô tải và ô tô chuyên dùng.
D – Đảm bảo đúng các quy định trên.

Câu 82: TIÊU CHUẨN AN TOÀN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÒI ĐIỆN LẮP TRÊN XE Ô TÔ (ĐO Ở KHOẢNG CÁCH 2M TÍNH TỪ ĐẦU XE) LÀ BAO NHIÊU ?

A – Không nhỏ hơn 90dB(A), không lớn hơn 115dB(A).
B – Lớn hơn 75dB(A) và nhỏ hơn 100dB(A).

Câu 83: CƠ QUAN NÀO QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNH NGUY HIỂM, VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP HÀNG NGUY HIỂM ?

A – Bộ Công an.
B – Bộ Quốc phòng.
C – Chính phủ.
D – Bộ Giao thông vận tải.

Câu 84: CÁC XE CHỞ HÀNG HÓA, CHỞ NGƯỜI CÓ ĐƯỢC CHỞ QUÁ TẢI TRỌNG TẢI THIẾT KẾ CỦA XE KHÔNG ?

A – Được chở vượt quá trọng tải thiết kế của xe.
B – Cấm chở vượt quá trọng tải thiết kế của xe.

Câu 85: VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG BẰNG XE Ô TÔ PHẢI CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH NÀO SAU ĐÂY ?

A – Khi vận chuyển hàng rời phải có mui, bạt che đậy không được để rơi vãi trên đường vận chuyển.
B – Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và phải được chằng buộc chắc chắn; khi vận chuyển hàng rời phải có mui, bạt, tấm che đậy không được để rơi vãi.
C – Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và phỉa được chằng buộc; khi vận chuyển hàng rời phải có mui, bạt che đậy không được để rơi vãi.

Câu 86: HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG ĐƯỢC HIỂU THEO ĐÚNG QUY CÁCH NÀO ?

A – Hàng có kích thước hoặc trọng lượng thực tế của mỗi kiện hàng vượt quá giới hạn quy định cho phép nhưng không thể tháo rời ra được.
B – Hàng nhẹ không xếp gọn được, hàng phải dùng cần cẩu để chất lên xe, mỗi kiện hàng có trọng lượng so với thể tích vượt quá 0,6tấn/m3.

Câu 87: KHÁI NIỆM “ĐƯỜNG BỘ TRONG KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ” ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG ?

A – Đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã có đông người và phương tiện tham gia giao thông trên đường.
B – Đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ được xác định từ vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” đến vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư”.
C – Những đoạn đường bộ được xác định từ vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” đến vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư”.

Câu 88: ĐỐI VỚI CÁC LOẠI XE MÁY KÉO, XE CÔNG NÔNG, XE LAM, XE LÔI MÁY, XE XÍCH LÔ MÁY, XE BA GÁC MÁY, XE MÁY CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ HIỆN ĐANG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG, KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ VỚI TỐC ĐỘ TỐI ĐA KHÔNG QUÁ LÀ BAO NHIÊU ?

A – 60 km/h.
B – 50 km/h.
C – 40 km/h.
D – 30 km/h.

Câu 89: TRÊN ĐƯỜNG BỘ TRONG KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ, XE MÔ TÔ HAI BÁNH THAM GIA GIAO THÔNG VỚI TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP LÀ BAO NHIỀU ?

A – 60 km/h.
B – 50 km/h.
C – 40 km/h.
D – 30 km/h.

Câu 90: TRÊN ĐƯỜNG BỘ TRONG KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ, LOẠI XE CƠ GIỚI NÀO THAM GIA GIAO THÔNG VỚI TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP LÀ 40 KM/H?

A – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên, ô tô sơ mi rơ moóc, ô tô kéo ro moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn máy.
B – Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kG.
C – Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động.

Câu 91: TRÊN ĐƯỜNG BỘ TRONG KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ, LOẠI XE CƠ GIỚI NÀO THAM GIA GIAO THÔNG VỚI TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP LÀ 50 KM/H ?

A – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên, ô tô sơ mi rơ moóc, ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn máy.
B – Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tựhiện đang được phép hoạt động.
C – Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kG.
D – Tất cả các ý nêu trên.

Câu 92: TRÊN ĐƯỜNG BỘ NGOÀI KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ, LOẠI XE CƠ GIỚI NÀO THAM GIA GIAO THÔNG VỚI TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP LÀ 50 KM/H ?

A – Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải duới 3.500 kG.
B – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên.
C – Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
D – Ô tô buýt, ô tô sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô.

Câu 93: TRÊN ĐƯỜNG BỘ NGOÀI KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ, LOẠI XE CƠ GIỚI NÀO THAM GIA GIAO THÔNG VỚI TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP LÀ 60 KM/H ?

A – Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kG.
B – Ô tô chở ngườ trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên.
C – Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
D – Ô tô buýt, xe mô tô, ô tô sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng.

Câu 94: TRÊN ĐƯỜNG BỘ NGOÀI KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ, LOẠI XE CƠ GIỚI NÀO THAM GIA GIAO THÔNG VỚI TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP LÀ 70 KM/H ?

A – Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kG.
B – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên.
C – Ô tô buýt, ô tô sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô.
D – Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

Câu 95: TRÊN ĐƯỜNG BỘ NGOÀI KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ, LOẠI XE CƠ GIỚI NÀO THAM GIA GIAO THÔNG VỚI TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP LÀ 80 KM/H ?

A – Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kG.
B – Ô tô buýt, ô tô sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô.
C – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên.
D – Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

Câu 96: KHI XE CƠ GIỚI ĐANG CHẠY VỚI TỐC ĐỘ ĐẾN 60 KM/H TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC, TRỪ KHI NHẬP LÀN VÀ TÁCH LÀN, VỚI ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT BÌNH THƯỜNG, MẶT ĐƯỜNG KHÔ RÁO, NGƯỜI LÁI XE PHẢI DUY TRÌ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN VỚI XE ĐANG CHẠY PHÍA TRƯỚC LÀ BAO NHIỀU ?

A – 50 m
B – 30 m
C – 70 m
D – 90 m

Câu 97: KHI XE CƠ GIỚI ĐANG CHẠY VỚI TỐC ĐỘ TRÊN 60KM/H ĐẾN 80KM/H TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC, TRỪ KHI NHẬP LÀ VÀ TÁCH LÀN, VỚI ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT BÌNH THƯỜNG, MẶT ĐƯỜNG KHÔ RÁO, NGƯỜI LÁI XE PHẢI DUY TRÌ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN VỚI XE ĐANG CHẠY PHÍA TRƯỚC LÀ BAO NHIÊU ?

A – 30m.
B – 70m.
C – 90m.
D – 50m.

Câu 98: KHI XE CƠ GIỚI ĐANG CHẠY VỚI TỐC ĐỘ TRÊN 80KM/H ĐẾN 100KM/H TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC, TRỪ KHI NHẬP LÀN VÀ TÁCH LÀN, VỚI ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT BÌNH THƯỜNG, MẶT ĐƯỜNG KHÔ RÁO, NGƯỜI LÁI XE PHẢI DUY TRÌ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN VỚI XE ĐANG CHẠY PHÍA TRƯỚC LÀ BAO NHIÊU ?

A – 30m.
B – 50m.
C – 70m.
D – 90m

Câu 99: KHI XE CƠ GIỚI ĐANG CHẠY VỚI TỐC ĐỘ TRÊN 100KM/H ĐẾN 120KM/H TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC, TRỪ KHI NHẬP LÀN VÀ TÁCH LÀN, VỚI ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT BÌNH THƯỜNG, MẶT ĐƯỜNG KHÔ RÁO, NGƯỜI LÁI XE PHẢI DUY TRÌ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN VỚI XE ĐANG CHẠY PHÍA TRƯỚC LÀ BAO NHIÊU ?

A – 30m.
B – 50m.
C – 90m.
D – 70m.

Câu 100: KHI ĐIỀU KHIỂN XE DỪNG Ở TRÊN DỐC LÊN, NGƯỜI LÁI XE CẦN PHẢI THỰC HIỆN CÁC THAO TÁC NÀO ?

A – Phát tín hiệu, lái xe sát vào lề đường bên phải, nhả bàn đạp ga cho xe chạy chậm lại, đạp nhẹ phanh và lái xe vào chỗ định dừng, về số 0 (không), đạp nửa côn cho xe đến chỗ định dừng. Khi xe đã dừng, đạp phanh chân và kéo phanh tay.
B – Phát tín hiệu, lái xe sát vào lề đường bên phải, nhả bàn đạp ga cho xe chạy chậm lại, đạp nhẹ phanh, về số 1 (một), đạp nửa côn cho xe đến chỗ định dừng. Khi xe đã dừng, đạp phanh chân và kéo phanh tay.
C – Phát tín hiệu, lái xe sát vào lề đường bên phải, đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được, về số 1, đạp nửa côn cho xe đến chỗ định dừng. Khi xe đã dừng, đạp phanh chân và kéo phanh tay.

Câu 101: KHI ĐIỀU KHIỂN XE TĂNG SỐ CẦN CHÚ Ý NHỮNG ĐIỂM GÌ ?

A – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.
B – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.

Câu 102: KHI ĐIỂU KHIỂN XE GIẢM SỐ CẦN CHÚ Ý NHỮNG ĐIỂM GÌ ?

A – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.
B – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.

Câu 103: KHI ĐIỀU KHIỂN XE TRÊN ĐƯỜNG TRƠN CẦN CHÚ Ý NHỮNG ĐIỂM GÌ ?

A – Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, đánh lái ngoặt và phanh gấp khi cần thiết.
B – Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, không lấy nhiều lái, không đánh lái ngoặt và phanh gấp.

Câu 104: KHI XE CHẠY BAN ĐÊM SỬ DỤNG ĐÈN XE THẾ NÀO LÀ HỢP LÝ ?

A – Sử dụng tất cả các loại đèn chiếu sáng, đèn soi đường, đèn báo hiệu theo dõi quá trình làm việc các cơ cấu trên xe.
B – Tốc độ dưới 30km/h ánh sáng đèn chiếu cần xa 30m, tốc độ trên 30km/h ánh sáng đèn chiếu cần xa 100m, trong thành phố tắt đèn pha, bật đèn cốt, đèn con, khi đỗ xe bật đèn con và đèn hậu.
C – Cả 2 ý nêu trên.

Câu 105: KHI ĐIỀU KHIỂN XE QUA CẦU HẸP CẦN CHÚ Ý NHỮNG ĐIỂM GÌ ?

A – Dùng số thấp giữ đều ga cho xe qua từ từ, không đi sát rìa cầu, không tăng ga đột ngột, đổi số hoặc phanh gấp trên cầu.
B – Dùng số phù hợp, cho xe qua từ từ, không đi sát rìa cầu, không tăng ga đột ngột, đổi số hoặc phanh gấp trên cầu.

Câu 106: ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO Ô TÔ KHI CHUYỂN ĐỘNG, HỆ THỐNG PHANH PHẢI BẢO ĐẢM NHỮNG YÊU CẦU NÀO ?

A – Hiệu quả phanh cao nhất, quảng đường phanh ngắn nhất, ổn định ô tô khi phanh.
B – Điều khiển phải nhẹ nhàng, lực tác dụng lên bàn đạp phải nhỏ.
C – Không có hiện tượng bó phanh, có khả năng phanh khi ô tô đứng yên trong thời gian dài.
D – Tất cả những ý nêu trên.

Câu 107: BƠM CAO ÁP CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU DIEZEL CÓ NHỮNG NHIỆM VỤ GÌ ?

A – Cung cấp dầu diezel cho vòi phun với áp suất cao, đảm bảo cho vòi phun dầu diezel vào trong buồng cháy dưới dạng sương mù, cung cấp dầu diezel đúng thời điểm quy định cho các xi lanh của động cơ.
B – Điều chỉnh được lượng dầu diezel cung cấp cho các xi lanh động cơ phù hợp với các chế độ làm việc.
C – Đảm bảo thời điểm bắt đầu phun và kết thúc phun phải chính xác và dứt khoát, tránh hiện tượng phun nhỏ giọt.
D – Tất cả những nhiệm vụ nêu trên.

Câu 108: TIÊU CHUẨN AN TOÀN KỸ THUẬT QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI GƯƠNG QUAN SÁT PHÍA SAU NGOÀI YÊU CẦU ĐẦY ĐỦ, ĐÚNG QUY CÁCH, KHÔNG RẠN NỨT, CHO HÌNH ẢNH RÕ RÀNG, ÍT NHẤT QUAN SÁT ĐƯỢC CHIỀU RỘNG 4M CHO MỖI GƯƠNG Ở VỊ TRÍ CÁCH GƯƠNG VỀ PHÍA SAU LÀ MẤY MÉT ?

A – 20m.
B – 40m.
C – 50m

Câu 109: MỤC ĐÍCH CỦA BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÓ TÁC DỤNG GÌ ?

A – Bảo dưỡng ô tô thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài.
B – Bảo đảm ô tô thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục.

Câu 110: NGUYÊN NHÂN THÔNG THƯỜNG KHI ĐỘNG CƠ XĂNG KHÔNG NỔ ?

A – Không có tia lửa điện.
B – Xăng không vào buồng cháy.
C – Cả hai nguyên nhân trên.

Câu 111: NHỮNG NGUYÊN NHÂN LÀM CHO XĂNG KHÔNG ĐƯỢC ĐƯA VÀO BUỒNG PHAO CỦA BỘ CHẾ HÒA KHÍ ?

A – Màng bơm xăng bị hỏng, cần bơm xăng và van bơm bị hỏng, hệ thống đường ống dẫn xăng có không khí, chế hòa khí có nước, hết xăng.
B – Tắc bầu lọc xăng, màng bơm xăng bị hỏng, cần bơm xăng và van bơm bị hỏng, hệ thống đường ống dẫn xăng có không khí, hết xăng.

Câu 112: PHƯƠNG PHÁP KHẮC PHỤC CÁC GICLƠ CỦA BỘ CHẾ HÒA KHÍ BỊ TẮC ?

A – Tháo bộ chế hòa khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclơ bằng không khí nén.
B – Tháo bộ chế hòa khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclo bằng các dụng cụ kim loại.

Câu 113: NGUYÊN NHÂN THÔNG THƯỜNG KHI ĐỘNG CƠ DIEZEL KHÔNG NỔ ?

A – Hết nhiên liệu; lõi lọc nhiên liệu bị tắc; lọc khí bị tắc; nhiên liệu lẫn không khí.
B – Hết nhiên liệu; lõi lọc nhiên liệu bị tắc; lọc khí bị tắc; nhiên liệu lẫn không khí; không có tia lửa điện.
C – Hết nhiên liệu; lõi lọc nhiên liệu bị tắc; lọc khí bị tắt; nhiên liệu lẫn không khí và nước; không có tia lửa điện.

Câu 114: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH LỬA MUỘN SANG ĐÁNH LỬA SỚM ?

A – Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ chia điện, tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.
B – Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.

Câu 115: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH LỬA SỚM SANG ĐÁNH LỬA MUỘN?

A – Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.
B – Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.

Câu 116: TIÊU CHUẨN ĐỘ RƠ GÓC TỐI ĐA CỦA VÔ LĂNG LÁI CHO PHÉP ĐỐI VỚI XE CON, XE CHỞ KHÁCH ĐẾN 12 CHỖ NGỒI, XE TẢI CÓ TRỌNG TẢI ĐẾN 1500 KG LÀ BAO NHIÊU ?

A – 10 độ.
B – 20 độ.
C – 25 độ.

Câu 117: TIÊU CHUẨN ĐỘ RƠ GÓC TỐI ĐA CỦA VÔ LĂNG LÁI CHO PHÉP ĐỐI VỚI XE CHỞ KHÁCH TRÊN 12 CHỖ NGỒI LÀ BAO NHIÊU ?

A – 10 độ.
B – 20 độ.
C – 25 độ.

Câu 118: TIÊU CHUẨN ĐỘ RƠ GÓC TỐI ĐA CỦA VÔ LĂNG LÁI CHO PHÉP ĐỐI VỚI XE TẢI TRÊN 1500 KG LÀ BAO NHIÊU ?

A – 10 độ.
B – 20 độ.
C – 25 độ.

Câu 119: THẾ NÀO LÀ ĐỘNG CƠ 4 KỲ ?

A – Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh công.
B – Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công.

Câu 120: THẾ NÀO LÀ ĐỘNG CƠ 2 KỲ ?

A – Là loại động cơ: Để hoàn thành chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh công.
B – Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công.

Câu 121: HÃY NÊU CÔNG DỤNG CỦA ĐỘNG CƠ Ô TÔ ?

A – Khi làm việc, nhiệt năng được biến đổi thành cơ năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra tịnh tiến cho ô tô.
B – Khi làm việc, cơ năng được biến đổi thành nhiệt năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra tịnh tiến cho ô tô.
C – Cả hai ý nêu trên.

Câu 122: HÃY NÊU CÔNG DỤNG HỆ THỐNG LÀM MÁT CỦA ĐỘNG CƠ Ô TÔ ?

A – Hệ thống làm mát có tác dụng làm giảm nhiệt độ của khoang người lái bị nóng lên trong quá trình làm việc và giữ cho xe ô tô ổn định ở một nhiệt độ nhất định.
B – Hệ thống làm mát có tác dụng làm giảm nhiệt độ của các chi tiết bị nóng lên trong quá trình làm việc và giữ cho động cơ ổn định ở một nhiệt độ nhất định, khoảng từ 80 -90 độ C.
C – Cả hai ý nêu trên.

Câu 123: HÃY NÊU CÁC KỲ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4 KỲ ?

A – Nén, hút, nổ, xả.
B – Nổ, nén, hút, xả.
C – Hút, nén, nổ, xả.
D – Hút, nổ, nén, xả.

Câu 124: HÃY NÊU CÔNG DỤNG CỦA CƠ CẤU TRỤC KHUỶU – THANH TRUYỀN TRONG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ?

A – Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền trong động cơ đốt trong dùng để biến chuyển động quay của trục khuỷu thành chuyển động tịnh tiến của pít tông khi động cơ làm việc.
B – Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền trong động cơ đốt trong dùng để biến chuyển động tịnh tiến của pít tông thành chuyển động quay của trục khuỷu khi động cơ làm việc.

Câu 125: HÃY NÊU CÔNG DỤNG CỦA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ ?

A – Dùng để nạp đầy không khí hỗn hợp (động cơ xăng) hay không khí sạch (động cơ diezel) vào các xy lanh ở kỳ xả và thải sạch khí hỗn hợp đã cháy trong các xy lanh ra ngoài ở kỳ hút.
B – Dùng để nạp đầy khí hỗn hợp (động cơ xăng) hay không khí sạch (động cơ diezel) vào các xy lanh ở kỳ hút và thải sạch khí hỗn hợp đã cháy trong các xy lanh ra ngoài ở kỳ xả.
C – Cả hai ý nêu trên.

Câu 126: HÃY NÊU CÔNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ ?

A – Đưa dầu tới các bề mặt ma sát để bôi trơn.
B – Lọc sạch các tạp chất lẫn trong dầu nhờn và tẩy rửa các bề mặt ma sát.
C – Làm mát bề mặt ma sát, làm mát dầu nhờn để bảo đảm tính năng lý hóa của nó.
D – Tất cả các công dụng trên.

Câu 127: HÃY NÊU CÔNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ XĂNG ?

A – Để hòa trộn xăng với không khí sạch theo một tỷ lệ nhất định tạo thành khí hỗn hợp, cung cấp đồng đều các xi lanh của động cơ theo thứ tự làm việc của nó.
B – Xăng và không khí phải được lọc sạch nước và tạp chất, phun vào buồng cháy của động cơ dưới dạng sương mù, hạt nhỏ, độ đậm đặc hỗn hợp phải thay đổi phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ.
C – Cả 2 ý trên.

Câu 128: HÃY NÊU CÔNG DỤNG HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Ô TÔ ?

A – Dùng để truyền mô men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động của ô tô.
B – Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
C – Dùng để thay đổi hướng chuyển động và giữ cho ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.

Câu 129: HÃY NÊU CÔNG DỤNG LY HỢP Ô TÔ ?

A – Dùng để truyền mômen xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình chuyển động của ô tô.
B – Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số của ô tô trong những trường hợp cần thiết.
C – Dùng để truyền mômen xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng trong quá trình chuyển động của ô tô.

Câu 130: HÃY NÊU CÔNG DỤNG CỦA HỘP SỐ Ô TÔ ?

A – Truyền và tăng mômen xoắn giữa các trục vuông góc nhau, đảm bảo cho các bánh xe chủ động quay với tốc độ khác nhau khi sức cản chuyển động ở bánh xe hai bên không bằng nhau.
B – Truyền mômen từ động cơ đến bánh xe chủ động cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi; chuyển số êm dịu, dễ điều khiển.
C – Truyền và thay đổi mômen từ động cơ đến bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi.

Câu 131: HÃY NÊU CÔNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG LÁI ?

A – Đảm bảo các bánh xe dẫn hướng quay vòng không trượt, giảm sự va đập truyền từ bánh xe lên vô lăng lái, ô tô chuyển động thẳng ổn định, điều khiển lái nhẹ nhàng, tiện lợi, bán kính quay vòng của ô tô nhỏ.
B – Đảm bảo các bánh xe dẫn hướng quay vòng không trượt, giảm sự va đập truyền từ bánh xe lên vô lăng lái, ô tô chuyển động thẳng ổn định, điều khiển lái nhẹ nhàng, tiện lợi, bán kính quay vòng của ô tô nhỏ, đảm bảo ô tô chuyển động lùi.

Câu 132: TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ CÓ NHỮNG TRÁCH NHIỆM GÌ ?

A – Chấp hành thể lệ vận tải hàng hóa đường bộ và các quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ.
B – Chấp hành quy định riêng về vận tải, xếp dỡ, bảo quản hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng.
C – Thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
D – Tất cả các trách nhiệm trên.

Câu 133: TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN NẾU KHÔNG CÓ NGƯỜI ÁP TẢI THÌ AI CHỊU TRÁCH NHIỆM BẢO QUẢN HÀNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ?

A – Chủ hàng.
B – Người vận tải.

Câu 134: BÊN VẬN TẢI CÓ HAY KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG HÀNG CHUYÊN CHỞ BỊ BIẾN CHẤT DO ĐẶC ĐIỂM LÝ HÓA TỰ NHIÊN HOẶC BỊ THIẾU RUỘT MÀ CÒN NGUYÊN ĐAI CẶP CHÌ ?

A – Có chịu trách nhiệm.
B – Không chịu trách nhiệm.

Câu 135: KHI VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUÝ HIẾM, HÀNG ĐÒI HỎI PHẢI CÓ KỸ THUẬT BẢO QUẢN CHĂM SÓC TRÊN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CÓ NHẤT THIẾT PHẢI CÓ NGƯỜI ÁP TẢI HOẶC THUÊ BÊN VẬN TẢI LÀM DỊCH VỤ ÁP TẢI KHÔNG ?

A – Không.
B – Có.

Câu 136: BẮT BUỘC HAY KHÔNG BẮT BUỘC NGƯỜI NHẬN HÀNG PHẢI THEO PHƯƠNG THỨC CÂN, ĐONG, ĐO, ĐẾM NHẤT QUÁN VỚI NGƯỜI GỬI HÀNG KHI XẾP HÀNG LÊN Ô TÔ ?

A – Theo thỏa thuận.
B – Bắt buộc.
C – Không bắt buộc.

Câu 137: CHỦ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ PHẢI CHẤP HÀNH NHỮNG QUY ĐỊNH GÌ CỦA LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ?

A – Các quy định về vận chuyển hành khách.
B – Thực hiện đúng lịch trình, hành trình vận tải đã đuợc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
C – Không được giao xe cho người không có đủ điều kiện để lái xe.
D – Tất cả các quy định nói trên.

Câu 138: NHƯ THẾ NÀO LÀ HÌNH THỨC KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT ?

A – Là kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến có xác định bến đi, bến đến và xe chạy theo lịch trình, hành trình quy định.
B – Là kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và chạy theo tuyến biểu đồ vận hành.

Câu 139: NGƯỜI LÁI XE Ô TÔ KHÁCH PHẢI THỰC HIỆN NHỮNG QUY ĐỊNH GÌ DƯỚI ĐÂY ?

A – Kiểm tra bảo đảm an toàn của xe xuất bến, hướng dẫn khách ngồi đúng quy định; kiểm tra, sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn; có biện pháp bảo vệ tài sản của khách, giữ trật tự trong xe, đón trả khách đúng nơi quy định.
B – Phải đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy; cấm vận chuyển hàng trái pháp luật; cấm chở người trên mui và để người đu bám bên ngoài thành xe; cấm chở hàng nguy hiểm, hàng có mù hôi thối, súc vật đang bị dịch bệnh hoặc hàng có ảnh hưởng đếnưc
C – Tất cả những quy định trên.

Câu 140: HÀNG NGUY HIỂM; HÀNG CÓ MÙI HÔI THỐI, SÚC VẬT ĐANG BỊ DỊCH BỆNH, HOẶC HÀNG CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC KHỎE CỦA KHÁCH ĐƯỢC NHẬN CHỞ TRÊN XE KHÁCH KHÔNG ?

A – Có
B – Cấm.

Câu 141: THẾ NÀO ĐƯỢC GỌI LÀ TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH ?

A – Là tuyến được xác định để ô tô vận chuyển khách từ một bến xe này đến một bến xe khách khác với điểm đi, điểm đến, điểm dừng, điểm đỗ được xác định.
B – Là tuyến đường quy định ô tô khách phải đi qua trên một tuyến vận tải khách với điểm đi, điểm đến, điểm dừng, điểm đỗ được xác định.
C – Là tuyến được xác định để ô tô vận chuyển khách từ một bến xe thuộc địa danh này đến một bến xe thuộc địa danh khác.

Câu 142: Ô TÔ CHỞ KHÁCH CÓ ĐƯỢC PHÉP MỞ CỬA, CHO NGƯỜI ĐỨNG NGỒI Ở BẬC LÊN XUỐNG KHI XE ĐANG LĂN BÁNH KHÔNG ?

A – Có được phép.
B – Tuyệt đối cấm.

Câu 143: XE GẮN MÁY, MÔ TÔ CHỞ THEO Ô TÔ KHÁCH CÓ ĐƯỢC CHỨA XĂNG TRONG BÌNH CHỨA CỦA XE HAY KHÔNG ?

A – Phải tháo hết xăng ra khỏi bình chứa của xe.
B – Được chứa xăng trong bình chứa của xe.

Câu 144: NHỮNG KÝ HIỆU HÀNG HÓA DƯỚI ĐÂY KÝ HIỆU NÀO LÀ CHỐNG MƯA ?

A – Hình 1
B – Hình 3
C – Hình 2

Câu 145: KÝ HIỆU CHUYÊN DÙNG NÀO BIỂU HIỆN HÀNG CHUYÊN CHỞ PHẢI TRÁNH ÁNH NẮNG MẶT TRỜI ?

A – Hình 2.
B – Hình 1.

Câu 146: HÌNH NÀO DƯỚI ĐÂY BIỂU HIỆN HÀNG CHUYÊN CHỞ LÀ CHẤT LỎNG ?

A – Hình 1.
B – Hình 2.

Câu 147: HÌNH NÀO DƯỚI ĐÂY BIỂU HIỆN HÀNG CHUYÊN CHỞ DỄ VỠ PHẢI CẨN THẬN ?

A – Hình 2.
B – Hình 1.

Câu 148: HÌNH NÀO DƯỚI ĐÂY ĐÒI HỎI HÀNG PHẢI XẾP THEO HƯỚNG THẲNG ĐỨNG ?

A – Hình 2.
B – Hình 1.
C – Hình 3.

Câu 149: TRONG THÀNH PHỐ, ĐÔ THỊ NGƯỜI LÁI XE CƠ GIỚI 3 BÁNH KỂ CẢ XE LAM PHẢI CHẤP HÀNH NHỮNG ĐIỀU CẤM NÀO (GHI Ở DƯỚI ĐÂY) KHI CHỞ HÀNG, CHỞ NGƯỜI ?

A – Cấm chở hàng hóa, hành lý trên mui xe.
B – Cấm xếp hàng hóa, hành lý nhô ra hai bên thành xe, vượt ra phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe.
C – Cấm chở người, chở hàng hóa quá tải trọng cho phép cấm chở người ngồi cạnh người lái xe có càng điều khiển.
D – Tất cả các điều kiện trên.

Câu 150: TRONG THÀNH PHỐ, ĐÔ THỊ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE CHỞ PHÂN, RÁC, CHẤT THẢI VÔI VỮA, ĐẤT CÁT, SỎI, GẠCH, THAN, XỈ LÒ… PHẢI THỰC HIỆN NHỮNG QUY ĐỊNH NÀO (GHI DƯỚI ĐÂY) ?

A – Phải che phủ, kín, không để rơi vãi, tung bụi trên đường phố. Phải có trách nhiệm thu dọn xử lý hậu quả kịp thời nếu để rơi vãi các thứ đó xuống đường phố.
B – Chỉ được hoạt động từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hoặc 18 giờ đến 6 giờ sáng trên các tuyến đường do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định.
C – Cả hai điều kiện trên.


 

QUẢN LÝ:Mr. Trường 0983.400.327

Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu

Quên mật khẩu | Đăng ký

BẠN THẤY WEBSITE TÂM THẾ NÀO?
Phương án A: rất là tuyệt
Phương án B: tuyệt
Phương án C: bình thường
theo quan điểm của quý khách bạn thấy thi bằng lái xe máy dễ hay khó
Phương án A: khó
Phương án B: bình thường
Phương án C: dễ

Số sản phẩm : 0
Thành tiền :
Xem giỏ hàng

www.thibanglaixe.mov.mn

QUẢN LÝ:  Mr. Trường 0983.400.327

 © Copyright 2008 - 2015

Cấu hình Facebook like box để sử dụng chức năng này
vov
vov gt
Tự tạo website với Webmienphi.vn